Hồ sơ thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Hồ sơ thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Hình ảnh có liên quan

1. Căn cứ pháp lý:

– Luật hộ tịch 2014.

– Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn, quản lý và sử dụng Sổ hộ tịch.

– Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

2. Giải quyết tư vấn:

Trong trường hợp bạn và bạn trai bạn sẽ đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Thì quy định về điều kiện và trình tự, thủ tục kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ đăng ký kết hôn theo được quy định tại Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Theo đó, để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam. Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

–  Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu). Hai bên nam và nữ đều có thể khai chung vào mẫu này.

–  Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài. Đây là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận. Người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

–  Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác. Mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng. Thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

–  Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có dán ảnh và thông tin cá nhân của hai bên nam và nữ. Đối với người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

– Ngoài giấy tờ quy định trên.

Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định.

Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang. Phải nộp văn bản của cơ quan. Đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về trình tự đăng ký kết hôn. Cụ thể:

– Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc. Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra. Đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

Hình ảnh có liên quan

Nếu hồ sơ hợp lệ. Các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định. Thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Ngoài ra, Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định về lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Thì phí này sẽ thu theo quyết định của địa phương nơi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH BẢO NGỌC

88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM

0915526190 – 0983915304 Ms. Trang

Email: visabaongoc@gmail.com

Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc

Website: https://visabaongoc.com/

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *