Hướng dẫn thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài có khó không?

Bạn đừng quá lo lắng khi cần làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài. Bởi thực tế nhà nước và chính phủ Việt Nam đã có những quy định rất rõ ràng. Công khai thủ tục hành chính từ địa phương đến trung ương. Từ các văn bản niêm yết tại cơ quan nhà nước đến nội dung trên trang thông tin điện tử đều là tạo điều kiện để công dân được thực hiện triệt để các quyền và nghĩa vụ của mình.

Tuy vậy, nếu quá chủ quan bạn sẽ gặp rắc rối. Những khó khăn. Cản trở này xuất phát từ việc người đi đăng ký kết hôn không chuẩn bị đầy đủ thủ tục. Giấy tờ cần thiết, thiếu các dấu chứng nhận để tiến hành công việc này.

Trên thực tế, mỗi cơ quan làm việc ở một trụ sở khác nhau, cơ quan hành chính hiện nay phần đông đều đang quá tải công việc. Do đó nếu phải làm lại giấy tờ, vô hình chung chúng ta phải mất không ít thời gian chờ đợi, thiệt hại nhiều về kinh tế.

Hồ sơ đăng ký

Hình ảnh có liên quan

a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định.

b) Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên. Do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng. Tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân. Thì có thể thay giấy này bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng. Phù hợp với pháp luật của nước đó.

c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 6 tháng. Tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức. Làm chủ được hành vi của mình.

d) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước). Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).

đ) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu. Hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn. (Đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).

Ngoài các giấy tờ quy định ở trên. Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang. Hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước. Thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan. Tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh. Xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước. Hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Các giấy tờ quy định trên được lập thành 2 bộ hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp. Nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam lập thành 1 bộ hồ sơ và nộp tại Cơ quan Ngoại giao. Lãnh sự Việt Nam. Nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn ở Việt Nam là 30 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác minh những vấn đề liên quan thì thời hạn này được kéo dài thêm 20 ngày.

Thời hạn 30 ngày cũng được áp dụng để giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Cơ quan Ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài. Nếu cần phải xác minh thêm thời hạn được kéo dài thêm 45 ngày.

Hình ảnh có liên quan

Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH BẢO NGỌC

88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM

0915526190 – 0983915304 Ms. Trang

Email: visabaongoc@gmail.com

Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc

Website: https://visabaongoc.com/

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *