Kết hôn với người nước ngòai ở Việt nam

Kết hôn với người nước ngòai ở Việt nam

      
 Điều kiện kết hôn

Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên.
• Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. Không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
• Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.

Thẩm quyền đăng ký kết hôn

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam. Thực hiện đăng ký việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. Trong trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có hộ khẩu thường trú. Nhưng đã đăng ký tạm trú có thời hạn theo quy định của pháp luật về hộ khẩu thì Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh. Nơi tạm trú có thời hạn của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký việc kết hôn giữa người đó với người nước ngoài.

• Trong trường hợp người nước ngoài thường trú tại Việt Nam xin kết hôn với nhau. Thì Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh nơi thường trú của một trong hai bên đương sự thực hiện đăng ký việc kết hôn.

Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm 02 bộ, mỗi bên phải có các giấy tờ sau:
• Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định, có chữ ký và dán ảnh của hai bên nam, nữ.

• Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên. Do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng. Tính đến ngày nhận hồ sơ. Xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

• Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng. Tính đến ngày nhận hồ sơ. Xác nhận: hiện tại đương đơn không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức. Làm chủ được hành vi của mình.

• Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước). Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).

• Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước). Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).

• Ngoài các giấy tờ quy định trên. Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang. Hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước. Thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh. Xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH BẢO NGỌC

88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM

0915526190 – 0983915304 Ms. Trang

Email: visabaongoc@gmail.com

Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc

Website: https://visabaongoc.com/

 

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *