Nộp hồ sơ kết hôn với người nước ngoài

 

Nộp hồ sơ kết hôn với người nước ngoài

Kết quả hình ảnh cho wedding happy

 

Kết hôn với người nước ngoài cần làm những thủ tục gì ?

1. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài:

Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định Điều kiện kết hôn:

– Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên. Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. Không bị mất năng lực hành vi dân sự. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

– Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Ngoài ra, trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn. (điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014).

Trong Điều lệ Đảng, không có điều nào quy định về việc không cho phép đảng viên kết hôn với người nước ngoài.

Xét trên những quy định trên nếu hai bạn đáp ứng đủ các điều kiện pháp luật quy định thì các bạn được quyền đăng ký kết hôn và được pháp luật bảo hộ. Như thông tin bạn cung cấp thì việc cơ quan có thẩm quyền từ chối để xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn là không đúng.

2. Thủ tục thực hiện đăng ký kết hôn được thực hiện như sau:

2.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây của mỗi bên:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).

b) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng. Tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng. Phù hợp với pháp luật của nước đó.

c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng. Tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

d) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân. Như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước). Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).

đ) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước). Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú. (Đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

Hình ảnh có liên quan

Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH BẢO NGỌC

88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM

0915526190 – 0983915304 Ms. Trang

Email: visabaongoc@gmail.com

Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc

Website: https://visabaongoc.com/

 

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *