Visa kết hôn Malaysia

Visa kết hôn Malaysia

Về pháp luật của Việt Nam:

Kết quả hình ảnh cho get married

Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 24/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hôn nhân và gia đình. Về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (“Nghị định 24/2013”). “Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. Phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam. Nếu vào thời điểm kết hôn. Công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn

Thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn. Hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.”

Như vậy, trường hợp của bạn, sau khi hoàn thành thủ tục kết hôn tại Maylaysia. Thì cũng sẽ được công nhận tại Việt Nam nếu việc kết hôn không vi phạm pháp luật Việt Nam. Về điều kiện kết hôn hoặc vào thời điểm kết hôn hậu quả của việc vi phạm là khắc phục được hoặc việc công nhận là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ, trẻ em.

Theo đó, khi việc kết hôn tại Malaysia đã đáp ứng điều kiện kết hôn tại Việt Nam thì bạn không cần phải thực hiện thêm thủ tục kết hôn ở Việt Nam. Tuy nhiên, để được thừa nhận quan hệ hôn nhân tại Việt Nam, bạn phải thực hiện thủ tục yêu cầu công nhận việc kết hôn.

Thủ tục công nhận việc kết hôn tại Việt Nam được thực hiện thông qua thủ tục ghi vào sổ đăng ký kết hôn (Khoản 2 Điều 16, Điều 17 Nghị định 24/2013). Cụ thể như sau:

Bạn phải chuẩn bị Hồ sơ ghi vào sổ việc kết hôn và nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của bạn. Nếu bạn không có hoặc chưa có đăng ký thường trú. Nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật thì nơi thực hiện thủ tục là Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của bạn.

Nếu bạn đã cư trú tại Malaysia, bạn cần làm thủ tục tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở Malaysia.

Việc nộp hồ sơ phải do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp. Do đó, bạn có thể đứng ra nộp mà không cần người bạn Malaysia phải có mặt tại Việt Nam trong trường hợp phải làm thủ tục ở Việt Nam.

Hồ sơ ghi vào sổ việc kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau:

a) Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu.

b) Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Malaysia cấp.

c) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân. Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

d) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.

Trường hợp trước đó bạn hoặc bạn của bạn đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.

Hình ảnh có liên quan

Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH BẢO NGỌC

88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM

0915526190 – 0983915304 Ms. Trang

Email: visabaongoc@gmail.com

Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc

Website: https://visabaongoc.com/

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *