Các loại visa kết hôn Hàn Quốc
Visa này gồm 3 loại:
- Visa F-6: Kết hôn giữa công dân Hàn Quốc và công dân nước khác.
- Visa F-6-2: Người mang thai hoặc nuôi con của công dân Hàn Quốc.
- Visa F-6-3: Có vợ/chồng là công dân Hàn Quốc bị mất tích hoặc đã chết.
Xin visa kết hôn Hàn Quốc mất bao lâu
- Đơn xin cấp visa kết hôn F-6 (Theo mẫu của Lãnh Sự Quán, ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4×6 mới nhất).
- Hộ chiếu(Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh).
- 01 hình đám cưới(Hình đám cưới hoặc hình gia đình chụp chung có mặt 2 đương sự kết hôn).
- Lý lịch tư pháp(Bản chính do Sở Tư Pháp tỉnh cấp, dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp).
- Giấy khám sức khỏe (Bản chính, khám tại trung tâm Y khoa Phước).
- Giấy tờ liên quan tới giao tiếp
- Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK (Chứng chỉ cấp 1 trở lên).
- Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định (Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150giờ).
- Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác).
- Giấy khai sinh (Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp, bao gồm mặt sau( nếu có).
- Hộ khẩu gia đình (Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp toàn bộ hộ khẩu ( bao gồm các trang có thay đổi, đính chính)).
- Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu Lãnh Sự Quán).
Hồ sơ của công dân Hàn Quốc
- Thư mời (Bản chính, theo mẫu ngày 29.10.2014 của LSQ, đóng dấu(không cần công chứng)
- Giấy xác nhận kinh phí kết hôn quốc tế (Bản chính, làm theo mẫu LSQ, chồng/vợ Hàn Quốc ký tên, không cần công chứng )
- Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
- Giấy chứng nhận cơ bản (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
-
Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu LSQ, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng HQ kí tên, đóng dấu, không cần công chứng)
- Giấy xác nhận con dấu (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
- Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 05 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)
- Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)
- Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp) dùng để nộp hồ sơ kết hôn và bao gồm lịch sử tư pháp đã xóa.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
- Bản chính giấy đăng kí cư trú.
- Giấy tờ nhà cửa, hợp đồng thuê nhà của chồng( hoặc của bố mẹ chồng)
- Địa chỉ của 03 hồ sơ trên phải thống nhất và phải đứng tên sở hữu của bản thân hoặc bố mẹ hoặc anh chị em, hoặc nơi thuê nhà.
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, nghề nghiệp (bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
- Giấy chứng nhận thu nhập (cục thuế) – bắt buộc
- Phiếu điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp) – bắt buộc
- Người lao động (vd: nhân viên công ty): Giấy xác nhận nhân viên, bản sao giấy phép kinh doanh công ty đó.
- Người thu nhập kinh doanh (vd: tự kinh doanh): Giấy phép đăng kí kinh doanh, giấy tờ làm nông, giấy xác nhận buôn bán nông sản.
- Người có thu nhập khác (vd: cho thuê, lương hưu): Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập, chi tiết giao dịch ngân hàng, bảo hiểm xã hội.
Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH BẢO NGỌC
88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM
0915526190 – 0983915304 Ms. Trang
Email: visabaongoc@gmail.com
Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc
Website: https://visabaongoc.com/